Vải địa kỹ thuật

Vải địa kỹ thuật

Vải địa kỹ thuật do Hạ Tầng Việt cung cấp chất lượng tốt giá thành hợp lý và nhiều chính sách ưu đãi khách hàng. Có 2 dòng sản phẩm chính là vải địa kỹ thuật dệt và không dệt được sản xuất từ các hạt PP/PE dùng để ngăn cách, thẩm thấu, tiêu thoát nước. Xem thêm báo giá vải địa kỹ thuật tại đây.

Tổng quan về vải địa kỹ thuật


Các thương hiệu vải địa kỹ thuật thịnh hành tại Việt Nam

Phân loại vải địa kỹ thuật

  • Vải địa có nhiều loại với tên gọi khác nhau và có 1 số đặc tính kỹ thuật nổi bật.
  • Phân loại theo phương thức sản xuất có : Vải địa không dệt và vải địa dệt, vải địa phức hợp
  • Theo mô tả đặc tính: phân cách, vải địa ngăn cách
  • Theo đặc tính kỹ thuật nổi bật: gia cường, Vải cường lực cao

Vải địa kỹ thuật là gì?

Vải không dệt là sản phẩm dùng ngăn cách, thẩm thấu tiêu thoát nước, lọc và lọc ngược. Giúp tăng cường lực cho đất, chống thất thoát đất và là vật liệu không thể thiếu trong xử lý nền đất yếu.

Vải địa kỹ thuật không dệt là gì

Vải địa kỹ thuật không dệt là gì

Vải dệt là sản phẩm có cường lực cao thường từ 50kN/m trở lên với độ giãn dài thấp sản xuất theo phương pháp dệt nguyên liệu là xơ Polyeste (PE) hoặc Polypropylen (PP). Tính năng tương tự như loại không dệt nhưng được ưa dùng hơn khi xử lý khu vực có nền đất cần gia cố cường lực cao.

Vải địa kỹ thuật dệt là gì

Vải địa kỹ thuật dệt là gì

Vải gia cường, vải phức hợp cũng được sử dụng nhiều trong các công trình giao thông đường bộ và đường thủy hoặc các công trình xây dựng nhà ga khu công nghiệp chế suất. Thường các sản phẩm loại này có cường lực cao hoặc có sự kết hợp tính năng ưu việt giữa vải không dệt và có dệt.

Vải địa kỹ thuật dệt gia cường cho đất

Vải địa kỹ thuật dệt gia cường cho đất

Báo giá vải địa kỹ thuật năm 2024

  1. Vải địa kỹ thuật ART7 (Cường lực 7kN/m; 1000m2/cuộn):  7.500 đ/m2
  2.  Vải địa kỹ thuật AR9 (Cường lực 9kN/m; 1000m2/cuộn): 8.100 đ/m2
  3. Vải địa kỹ thuật ART11 (Cường lực 11kN/m; 900m2/cuộn): 9.200 đ/m2
  4. Vải địa kỹ thuật ART12 (Cường lực 12kN/m; 900m2/cuộn): 9.500 đ/m2
  5. Vải địa kỹ thuật ART15 (Cường lực 15kN/m; 700m2/cuộn): 12.000 đ/m2
  6. Vải địa kỹ thuật ART17 (Cường lực 17kN/m; 500m2/cuộn): 14.000 đ/m2
  7. Vải địa kỹ thuật ART20 (Cường lực 20kN/m; 400m2/cuộn): 16.200 đ/m2
  8. Vải địa kỹ thuật ART22 (Cường lực 22kN/m; 400m2/cuộn):17.300 đ/m2
  9. Vải địa kỹ thuật ART24 (Cường lực 24kN/m; 400m2/cuộn): 18.600 đ/m2
  10. Vải địa kỹ thuật ART25 (Cường lực 25kN/m; 400m2/cuộn):19.200 đ/m2
  11. Vải địa kỹ thuật ART28 (Cường lực 28kN/m; 400m2/cuộn): 21.800 đ/m2
  12. Vải địa kỹ thuật TS (Cường lực từ 7kN/m – 28kN/m): Liên hệ

Phân biệt vải địa kỹ thuật không dệt

Phân biệt dựa vào nguyên liệu

Xét về độ dài ngắn thì xơ PP hoặc PE loại dài và xơ ngắn. Xơ có các tiêu chuẩn về độ mảnh, nếp gấp, độ dai, dầu, chiều dài. Những tiêu chuẩn này được các đơn vị sản xuất quan tâm vì nó phù hợp với loại máy sản xuất vải địa

Ứng dụng vải địa kỹ thuật dệt PP

Ứng dụng vải địa kỹ thuật dệt PP

Xét về cấu tạo xơ thì xơ có gốc Polypropylene và Polyeste, giá polypropylene đắt hơn polyeste nên các nhà sx thường cho thêm phần này vào để giảm giá thành. Khi cho thêm Polyeste đặc biệt là xơ tái chế từ các chai nhựa thì cường lực của vải không dệt sẽ bị giảm, các chỉ số cơ lý kém đi. Nhưng thay vào đó, độ dầy của vải cao hơn, độ giãn dài sẽ giảm xuống.

Khác nhau giữa vải địa kỹ thuật xơ liên tục và xơ ngắn

Khác nhau giữa vải địa kỹ thuật xơ liên tục và xơ ngắn

Polypropylene và Polyeste đều là sản phẩm phụ của dầu mỏ, có độ lão hóa khoảng 50 năm.

Trong thành phần Polypropylene và Polyeste có chất kháng UV tức là kháng tia cực tím, trong trường hợp không có chất kháng UV thì khả năng chống chịu với ánh sáng mặt trời là kém, dễ bị giòn.

Xơ hiện nay tốt nhất là xơ của Bỉ, Đức và xơ Hàn Quốc, xơ của Châu Âu thường có giá thành cao hơn. Hiện Việt Nam đã sản xuất được xơ để sản xuất vải địa kỹ thuật trong đó có các nhà máy Aritex, Thái Châu, Đại Cường, VNT, Xơ sợi Việt Nam.

Xơ liên tục là loại TS là của Malaysia, xơ liên tục có ưu thế tốt hơn xơ ngắn do là sợi dài liên tục nên khả năng kết dính với nhau tốt hơn, cường lực chịu kéo tốt hơn, hệ số thấm tốt hơn.

Quy trình sản xuất và các yếu tố tạo sự khác biệt sản phẩm.

Nhà máy vải địa kỹ thuật

Xơ liên tục TS: đầu vào là hạt nhựa, tiếp theo là các sợi xơ được phun ra từ đầu lọc, xếp thành màng đan xen vào nhau sau khi trải, xếp trồng đủ lượng nhất định sẽ đến quá trình xuyên kim và ép nhiệt. Quá trình xuyên kim là việc sử dụng bảng kim xuyên qua lớp xơ đang xếp trồng lên nhau để tạo sự đan xen giữa các lớp xơ. Quá trình ép nhiệt sẽ làm cho sự đan xen này được giữ nguyên, độ bông của xơ giảm xuống và cuối cùng sẽ cuộn lại thành những cuộn vải có kích thước khác nhau.

các sợi xơ ngắn khoảng 10cm – 12cm, cho vào máy trải, xếp thành các hàng trồng lên nhau, khi đủ lượng nhất định sẽ đến quá trình xuyên kim và ép nhiệt tương tự như xơ dài.

Xếp nhiều lớp xơ thì sẽ cho ra sản phẩm có định lượng dầy à các tính chất cơ lý cao. Việc xuyên kim tốt sẽ giúp cho xơ kết dính với nhau. Việc trải xơ đồng đều sẽ cho bề mặt vải đều hơn, không bị thủng. Cường lực thấp nhất hiện nay là 6kN do không thể trải xơ mỏng hơn.

Quá trình ép nhiệt sẽ giúp làm xơ đang bông bị xẹp xuống tương đối và kết dính với nhau tốt hơn. Tuy nhiên, nếu gia nhiệt quá nhiều sẽ làm ảnh hưởng đến tính cơ lý của xơ, khiến cho các tiêu chuẩn kỹ thuật không đạt được như độ kéo đứt giảm, khả năng lọc thấp, đặc biệt kéo giật kém nhưng lại giảm được độ dầy tốt cho vận chuyển, khả năng thấm sẽ kém hơn.

Muốn nhận biết nhãn hiệu của các hãng thì cần kiểm tra độ gia nhiệt trên bề mặt, tùy theo mỗi hãng sản xuất vải địa kỹ thuật sẽ gia nhiệt thấp hay cao, độ kéo giãn, bề mặt, màu sắc. Riêng vải địa kỹ thuật TS thì màu lông chuột.

Tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm

Lực kéo đứt quan trọng nhất, là cơ sở để thảo luận. Sau đó là độ giãn dài, độ thấm, và bề dày

Diễn giải

  1. Lực kéo đứt lớn nhất (chiều cuộn, khổ); ASTM D – 4595 7 kN/m Kéo 1 lực 7.000N trên 1m (chiều khổ hay cuộn) sẽ làm vải bị đứt.
  2. Khối lượng đơn vị; ASTM D – 5261: 105 g/m2 Định lượng gsm
  3. Chiều dầy; ASTM D – 5199:1,1 mm; Chiều dầy đo bằng phương pháp đặc biệt, áp dụng cho bông, vải
  4. Hệ số thấm;ASTM D – 4491; 45 10-4m/s; Mỗi 1s có 0,0045m nước trong cột nước thấm qua vải (cột 100ml)
  5. Độ giãn dài khi đứt (Chiều cuộn, khổ);ASTM D – 4632: 40/65 %; Kéo 1 lực (chiều cuộn/khổ) đến khi bị đứt -> % là độ biến dạng
  6. Lực kéo giật lớn nhất (Chiều cuộn, khổ);ASTM D – 4632:470 N; Giống kéo đứt nhưng giật mạnh với tốc độ giật cao
  7. Lực chịu xé lớn nhất (Chiều cuộn, khổ); ASTMD – 4533: 240 N; Cắt 1 chút ở đầu miếng vải, dùng lực 2 đầu kéo như xé vải
  8. Lực kháng xuyên CBR; ASTM D – 6241; 1.250 N; Dùng  lực ấn 1 cái dùi tù có tiết diện nhất định làm mặt vải thủng
  9. Lực đâm thủng thanh;ASTMD – 4833; 260 N; Dùng lực đâm nhanh qua lớp vải làm mặt vải bị thủng
  10. Kích thước lỗ 095; ASTM D – 4751; <0.106 mm; O90 là dùng hạt cát có kích thước <0.106 sàng trên mặt vải thì giữ lại 90%. O95 là giữ lại được 95%. Ý nghĩa là kích thước lỗ tốt giữ lại cát nhỏ để không bị thất thoát
  11. Hệ số thấm đứng (100ml);Cột nước 100ml chảy qua vải thì hết bao nhiêu thời gian
  12. Hệ số thấm đứng (50ml); Cột nước 50ml chảy qua vải thì hết bao nhiêu thời gian
  13. Chiều dài cuộn; (Length); 250 m; Là chiều cuộn của vải
  14. Chiều rộng cuộn; (Width); 4 m; Chính là chiểu khổ của vải
  15. Diện tích;1.000 m2

Hạng mục sử dụng và phương pháp thi công

  • Dùng cho các đường cao tốc là chính
  • Dùng cho đê kè thủy lợi
  • Dùng cho khu chế suất: nhà máy nhiệt điện, than…
  • Dùng cho các mặt hàng khác nhưng không nhiều

Phương pháp thi công khá đơn giản, sau khi bố trí mặt bằng trải cuộn vải ra bằng phẳng trên mặt đất, phần mép đường cao lên tối thiểu 20cm, giữa các chỗ nối phải khâu với nhau bằng chỉ khâu chuyên dụng và sử dụng máy khâu 2 mép , khâu vào tối thiểu 20cm.

Tác dụng của vải địa kỹ thuật

Chức năng phân cách

Trước khi sử dụng các loại vật liệu như đá hay đá răm, hay cát vào nền đất yếu người ta trải vải thành lớp ngăn cách có tác dụng ngăn thất thoát các lớp vật liệu này.

Chức năng tiêu thoát nước

Các công trình đê, đập, kênh mương thủy lợi, kè sông, biển giúp lọc tiêu thoát giảm bớt áp lưc thủy động từ bên trong bờ mái dốc; và triệt tiêu xói mòn do sóng, gió, mưa.

Chức năng lọc

Vải không dệt được cấu tạo với các lỗ có kích thước khá đồng đều, khít. Đây là điểm mạnh để lọc, tiêu, thoát nước cả theo chiều dọc và chiều ngang.

Chức năng bảo vệ

Do có tính bền kéo, chống đâm thủng cao lại thêm tính năng thân thiện môi trường, trơ với kiềm và axít, chịu được nước biển mặn và khả năng tiêu thoát nước nhanh nên Vải địa kỹ thuật có thể tạo thành lớp đệm bảo vệ vật liệu hoặc ngăn cách với môi trường xung quanh giúp công trình bền vững.

Chức năng gia cường

Do có tính chịu kéo cao nên đơn vị thiết kế áp dụng đặc tính này để giúp truyền hoặc tăng cường cho đất khả năng chịu kéo để gia tăng và cố định nền cốt cho đất. Người ta cũng có thể dùng các túi may bằng vải địa kỹ thuật để chứa đất. Gia tăng cường lực cho đất chống phá vỡ kết cấu nền đất

Chức năng bao bọc chứa đựng

Vải địa kỹ thuật còn được dùng làm vật liệu bao bọc, chứa đựng các vật liệu bên trong như đất, cát giúp gia cố bờ đên, ngăn lũ lụt và ngăn cách các khu vực sụt lún bảo vệ bờ kè, lấn sông lấn biển. Có thể chứa đựng đất, cát bên trong ứng dụng trong các lĩnh vực khác

Khổ cuộn vải địa kỹ thuật

Chiều khổ cuộn vải thường là 4m

Tuy nhiên khổ có thể đặt sản xuất là 6m

Có thể gia công cắt thành các khổ chẵn như khổ 2m, khổ 3m và 1m, Khổ 1m

Hạ Tầng Việt bán sỉ và lẻ vải địa kỹ thuật đáp ứng mọi nhu cầu của các đối tượng khách hàng khác nhau, ứng dụng cho công trình khác nhau. Trường hợp khách muốn thi công ở khu vực mà điều kiện mặt băng không có thì nên chọn các cuộn có kích thước 2m hoặc 3m và 1m để tiến hành thi công được thuận lợi hơn.

Trường hợp khách hàng muốn khổ giữ nguyên nhưng chiều dài cuộn thấp hơn để dễ vận chuyển và thao tác nhất là trong đường hầm, đường ống. Các cuộn vải có thể dài từ 50m đến 250m

Khách hàng cũng có thể đặt loại vải địa kỹ thuật dày mỏng khác nhau, độ bông xốp hay độ dai chắc.

Do có kho hàng ở các tỉnh thành đầu mối giao thông như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Long AN, Bình Dương, Đà Nẵng và phương tiện vận tải linh hoạt. Hạ Tầng Việt có thể cung ứng nhanh chóng đầy đủ cho các khách hàng, dự án với số lượng từ vài chuc m2 đến vài chục ngàn m2.

Hạ Tầng Việt hân hạnh được chung tay xây dựng cơ sở hạ tầng Việt Nam với Slogan: Bền Vững Từ Chân Công Trình

Từ một doanh nghiệp thương mại, Hạ Tầng Việt chuyển mình phát triển theo nhiều hướng.

Luôn khẳng định là nhà phân phối các sản phẩm với giá rẻ giao hàng nhanh chóng và dịch vụ vì khách hàng
Phát triển thi công xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp
Tìm kiếm phát triển sản phẩm mới, nhập khẩu công nghệ vật liệu mới an toàn môi trường hữu ích cho thị trường Việt Nam

Sản xuất lắp đặt gia công các sản phẩm Việt Nam có thế mạnh, chung tay xây dựng nền sản xuất Việt Nam
Trụ sở Hà Nội: 17A Tô Vĩnh Diện, Thanh Xuân, Hà Nội
Chi Nhánh Miền Nam: 132 Đường D1, Hiệp Phú, Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Số 06 Ấp Đình, Tân Xuân, Hóc Môn, Tp. Hồ Chí Minh
Tel/fax: 0243.6687.283- 0932.223.101
website: https://hatangviet.com/ Email: contact@hatangviet.vn

  • Vải địa kỹ thuật art 7

    • Cường lực chịu kéo: 7 kN/m theo phương pháp thử ASTMD 4595
    • Độ giãn dài khi đứt: 40/65%
    • Kích thước lỗ O95: 150 micron
    • Chiều rộng khổ: 4m
    • Chiều dài cuộn: 250m
  • Vải địa kỹ thuật ART11

    • Cường lực chịu kéo: 11 kN/m theo phương pháp thử ASTM D 4595
    • Độ giãn dài khi đứt: 40/65 %
    • Cường độ chịu kéo giật:
    • Kháng bục:
    • CBR đâm thủng: 1700N theo phương pháp thử ASTM D 6241
    • Rơi côn – Cone Drop: 25 Mm phương pháp thử BS 6906/6
    • Trọng lượng: 145 g/m2 phương pháp thử ASTM D 5261
    • Chiều dài cuộn: 225m
    • Màu: Trắng
    9,500
  • Vải địa kỹ thuật ART11D

    • Cường lực chịu kéo: 11 kN/m theo phương pháp thử ASTMD 4595
    • Độ giãn dài khi đứt: 40/75 %
    • Độ dày: 1,5 mm
    • Cường độ chịu xé rách hình thang: 270N theo phương pháp thử ASTM D 4533
    • Cường độ chịu kéo giật: 620 N theo phương pháp thử ASTM D 4533
    • Kháng bục: >1.300 kPA
    • Kháng thủng thanh: 320N theo phương pháp thử ASTM D 4833
    • CBR đâm thủng: 1800N theo phương pháp thử DIN 54307
    • Rơi côn – Cone Drop: 25 Mm phương pháp thử BS 6906/6
    • Trọng lượng: 155 g/m2 phương pháp thử ASTM D 5261
    • Chiều dài cuộn: 225m
    • Màu: Trắng
  • Vải địa kỹ thuật ART12A

    • Cường lực chịu kéo: 12 kN/m theo phương pháp thử ASTMD 4595
    • Độ giãn dài khi đứt: 40/75 %
    • Độ dày: 1,4 mm
    • Cường độ chịu xé rách hình thang: 300N theo phương pháp thử ASTM D 4533
    • Cường độ chịu kéo giật: 800 N theo phương pháp thử ASTM D 4533
    • Kháng bục: >1.500 kPA
    • Kháng thủng thanh: 350N theo phương pháp thử ASTM D 4833
    • CBR đâm thủng: 2000N theo phương pháp thử DIN 54307
    • Rơi côn – Cone Drop: 24 Mm phương pháp thử BS 6906/6
    • Trọng lượng: 175 g/m2 phương pháp thử ASTM D 5261
    • Chiều dài cuộn: 225m
    • Màu: Trắng
  • Vải địa kỹ thuật ART12D

    • Cường lực chịu kéo: 12 kN/m theo phương pháp thử ASTMD 4595
    • Độ giãn dài khi đứt: 65 %
    • Độ dày: 1,6 mm
    • Cường độ chịu xé rách hình thang: 300N theo phương pháp thử ASTM D 4533
    • Cường độ chịu kéo giật: 700 N theo phương pháp thử ASTM D 4533
    • Kháng bục: >1.500 kPA
    • Kháng thủng thanh: 350N theo phương pháp thử ASTM D 4833
    • CBR đâm thủng: 1900N theo phương pháp thử DIN 54307
    • Rơi côn – Cone Drop: 24 Mm phương pháp thử BS 6906/6
    • Trọng lượng: 175 g/m2 phương pháp thử ASTM D 5261
    • Chiều dài cuộn: 225m
    • Màu: Trắng
  • Vải địa kỹ thuật ART14

    • Cường lực chịu kéo: 14.0 kN/m theo phương pháp thử ASTMD 4595
    • Độ giãn dài khi đứt: 45/75 %
    • Cường độ chịu xé rách hình thang: 340N theo phương pháp thử ASTM D 4533
    • Cường độ chịu kéo giật:
    • Kháng bục:
    • Kháng thủng thanh: 400N theo phương pháp thử ASTM D 4833
    • CBR đâm thủng: 2100N theo phương pháp thử DIN 54307
    • Rơi côn – Cone Drop: 22 Mm phương pháp thử BS 6906/6
    • Trọng lượng: 175 g/m2 phương pháp thử ASTM D 5261
    • Chiều dài cuộn: 175m
    • Màu: Trắng
You've just added this product to the cart: