Ô địa kỹ thuật
Ô địa kỹ thuật hay còn gọi là ô địa geocell do Hạ Tầng Việt cung cấp có chất lượng tốt, giá rẻ, tư vấn kỹ thuật tận tình chu đáo với các giải pháp hiệu quả trong việc bảo vệ mái dốc, vật liệu đắp ….
Ô địa geocell có nhiều loại được quy định bởi chiều cao, kích thước điểm hàn nối và độ mở. Hạ Tầng Việt trân trọng gửi tới quý khách hàng báo giá như sau:

Ô địa kỹ thuật geocell
Báo giá ô địa kỹ thuật
stt | Tên loại | Chiều cao (mm) | khoảng cách mối hàn (mm) | Đơn giá /m2 |
1 | Ô địa kỹ thuật Geocell 70×356 | 70 | 356 | 90.000 |
2 | Ô địa kỹ thuật Geocell 150×356 | 150 | 356 | 172.200 |
3 | Ô địa kỹ thuật Geocell 100×445 | 100 | 445 | 78.000 |
4 | Ô địa kỹ thuật Geocell 150×445 | 150 | 445 | 115.000 |
5 | Ô địa kỹ thuật Geocell 200×445 | 200 | 445 | 156.000 |
Độ dày đồng nhất là 1,5mm giá tại kho chưa gồm VAT
Cùng chất liệu HDPE nhưng khác với màng chống thấm HDPE ô địa có đặc tính và ứng dụng khác biệt
Ô địa kỹ thuật có nhiều loại, nhập khẩu và sản xuất tại Việt Nam, có nhiều kích thước khác nhau phù hợp với mọi thiết kế công trình
Ô địa kỹ thuật là gì ?
Ô địa được sản xuất từ nhựa HDPE nguyên sinh gồm nhiều ô có kích thước tiêu chuẩn khác nhau dạng tổ ong bên trong chứa đất, đá, bê tông dễ dàng lắp đặt.

HÌnh ảnh mẫu ô địa kỹ thuật
Ô địa kỹ thuật Geocell giúp ổn định nền đất yếu, giải quyết nhiều thách thức kỹ thuật đối với mặt bằng mái, taluy bờ kênh, cơ sở hạ tầng và công trình xây dựng. Đây là một trong những phương pháp sáng tạo nhằm ổn định đất và mang lại lợi ích kinh tế cũng như môi trường cảnh quan.

Ổn định nền đất yếu
Sử dụng ô địa Geocell giúp hiệu quả về chi phí để xây dựng các con đường không trải nhựa nhanh chóng, bãi đậu xe và bề mặt nghiêng tạo thành các ô địa kỹ thuật trồng cỏ, làm tường chắn nhiều lớp, kiểm soát xói mòn, kiểm soát nước mưa trong các kênh, v.v.

Ổn định mái dốc
Với vật liệu trọng lượng nhẹ nhưng kết cấu vững chắc, khả năng chịu lực cao và được sử dụng để gia tăng khả năng chịu nực cho nền đất. Ô địa kỹ thuật Geocell ngăn chặn sự lan rộng của đất sang một bên và cải thiện độ bền của đất yếu. Nó được sử dụng trong nhiều ứng dụng như bảo vệ đất, bảo vệ mái dốc, bảo vệ kênh, bảo vệ mương, ổn định mặt đất, đường bộ và đường sắt, v.v.

Ổn định cho đường sắt
Mô tả đặc tính cơ bản của ô địa kỹ thuật
- HDPE nguyên sinh như tính dẻo dai,
- trơ với môi trường
- chịu được lực kéo, áp lực, kháng xé kháng đâm thủng.
- Lực kháng thẳng đứng không bị gãy gốc tràn sang lên đến 1000N/100mm.
Tiêu chuẩn kỹ thuật các loại ô địa kỹ thuật
Ô ĐỊA GEOCELL N330
Chỉ tiêu | Phương pháp thử | Đơn vị | Geocell N330 | |
1 | Chất liệu | – | – | HDPE |
2 | Tỷ trọng | ASTM D 1505 | g/cm3 | 0.94 |
3 | Hàm lượng carbon đen | ASTM D 1603 | % | ≥ 2 |
4 | Độ dày tấm | ASTM D 5199 | mm | 1.5 |
5 | Cường độ kháng bóc mối hàn | ASTM D 6392 | N/10cm | ≥ 1000 |
6 | Khoảng cách mối hàn | ASTM D 5199 | mm | 330 |
7 | Chiều cao ô | – | mm | 50, 75, 100, 120, 150, 200, 250, 300 |
8 | Kích thước ô khi mở | – | mm | 244 x 205 |
9 | Kích thước tấm Panel khi mở | – | m | 2.52 x 7.14 |
10 | Diện tích tấm khi mở | – | m2 | 18 |
11 | Sai số kích thước cho phép | – | % | ±5 |
+-5% so với kết quả tiêu chuẩn
Ô ĐỊA GEOCELL 445
Chỉ tiêu | Phương pháp thử | Đơn vị | Geocell 445 | |
1 | Chất liệu | – | – | HDPE |
2 | Tỷ trọng | ASTM D 1505 | g/cm3 | 0.94 |
3 | Hàm lượng carbon đen | ASTM D 1603 | % | ≥ 2 |
4 | Độ dày tấm | ASTM D 5199 | mm | 1.5 |
5 | Cường độ kháng bóc mối hàn | ASTM D 6392 | N/10cm | ≥ 1000 |
6 | Khoảng cách mối hàn | ASTM D 5199 | mm | 445 |
7 | Chiều cao ô | – | mm | 50, 75, 100, 120, 150, 200, 250, 300 |
8 | Kích thước ô khi mở | – | mm | 329 x 276 |
9 | Kích thước tấm Panel khi mở | – | m | 2.52 x 9.93 |
10 | Diện tích tấm khi mở | – | m2 | 25 |
11 | Sai số kích thước cho phép | – | % | ±5 |
+-5% so với kết quả tiêu chuẩn
Ô ĐỊA GEOCELL 660
Chỉ tiêu | Phương pháp thử | Đơn vị | Geocell 660 | |
1 | Chất liệu | – | – | HDPE |
2 | Tỷ trọng | ASTM D 1505 | g/cm3 | 0.94 |
3 | Hàm lượng carbon đen | ASTM D 1603 | % | ≥ 2 |
4 | Độ dày tấm | ASTM D 5199 | mm | 1.5 |
5 | Cường độ kháng bóc mối hàn | ASTM D 6392 | N/10cm | ≥ 1000 |
6 | Khoảng cách mối hàn | ASTM D 5199 | mm | 660 |
7 | Chiều cao ô | – | mm | 50, 75, 100, 120, 150, 200, 250, 300 |
8 | Kích thước ô khi mở | – | mm | 488 x 410 |
9 | Kích thước tấm Panel khi mở | – | m | 2.52 x 12.1 |
10 | Diện tích tấm khi mở | – | m2 | 31 |
11 | Sai số kích thước cho phép | – | % | ±5 |
+-5% so với kết quả tiêu chuẩn
Ô ĐỊA GEOCELL 100×445
Chỉ tiêu | Phương pháp thử | Đơn vị | Geocell 100445 | |
1 | Chất liệu | – | – | HDPE |
2 | Tỷ trọng | ASTM D 1505 | g/cm3 | 0.94 |
3 | Hàm lượng carbon đen | ASTM D 1603 | % | ≥ 2 |
4 | Độ dày tấm | ASTM D 5199 | mm | 1.5 |
5 | Cường độ kháng bóc mối hàn | ASTM D 6392 | N/10cm | ≥ 1000 |
6 | Khoảng cách mối hàn | ASTM D 5199 | mm | 445 |
7 | Chiều cao ô | – | mm | 100 |
8 | Kích thước ô khi mở | – | mm | 329 x 276 |
9 | Kích thước tấm Panel khi mở | – | m | 2.52 x 9.93 |
10 | Diện tích tấm khi mở | – | m2 | 25 |
11 | Sai số kích thước cho phép | – | % | ±5 |
+-5% so với kết quả tiêu chuẩn
Ô ĐỊA GEOCELL 356
Chỉ tiêu | Phương pháp thử | Đơn vị | Geocell 356 | |
1 | Chất liệu | – | – | HDPE |
2 | Tỷ trọng | ASTM D 1505 | g/cm3 | 0.94 |
3 | Hàm lượng carbon đen | ASTM D 1603 | % | ≥ 2 |
4 | Độ dày tấm | ASTM D 5199 | mm | 1.5 |
5 | Cường độ kháng bóc mối hàn | ASTM D 6392 | N/10cm | ≥ 1000 |
6 | Khoảng cách mối hàn | ASTM D 5199 | mm | 356 |
7 | Chiều cao ô | – | mm | 50, 75, 100, 120, 150, 200, 250, 300 |
8 | Kích thước ô khi mở | – | mm | 252 x 240 |
9 | Kích thước tấm Panel khi mở | – | m | 2.52 x 7.93 |
10 | Diện tích tấm khi mở | – | m2 | 20.56 |
11 | Sai số kích thước cho phép | – | % | ±5 |
Kích thước ô địa Geocell có thể thay đổi theo yêu cầu của dự án hoặc do tính toán tối ưu hoá sản phẩm của nhà sản xuất.
Ô ĐỊA GEOCELL 712
Chỉ tiêu | Phương pháp thử | Đơn vị | Geocell 712 | |
1 | Chất liệu | – | – | HDPE |
2 | Tỷ trọng | ASTM D 1505 | g/cm3 | 0.94 |
3 | Hàm lượng carbon đen | ASTM D 1603 | % | ≥ 2 |
4 | Độ dày tấm | ASTM D 5199 | mm | 1.5 |
5 | Cường độ kháng bóc mối hàn | ASTM D 6392 | N/10cm | ≥ 1000 |
6 | Khoảng cách mối hàn | ASTM D 5199 | mm | 712 |
7 | Chiều cao ô | – | mm | 50, 75, 100, 120, 150, 200, 250, 300 |
8 | Kích thước ô khi mở | – | mm | 503 x 478 |
9 | Kích thước tấm Panel khi mở | – | m | 2.52 x 15.08 |
10 | Diện tích tấm khi mở | – | m2 | 38 |
11 | Sai số kích thước cho phép | – | % | ±5 |
Kích thước ô địa Geocell có thể thay đổi theo yêu cầu của dự án hoặc do tính toán tối ưu hoá sản phẩm của nhà sản xuất.
Phương pháp thi công ô địa kỹ thuật
Sau đây là một số bước cài đặt cơ bản cho ô địa kỹ thuật Geocell, do Hạ Tầng Việt đề xuất. Đây chỉ là một hướng dẫn chung về biện pháp thi công ô địa kỹ thuật geocell, đối với các hướng dẫn chi tiết, bạn có thể tuân theo các kế hoạch và thông số kỹ thuật của nhà thầu cho phù hợp
Chuẩn bị vật liệu chính, phụ kiện và mặt bằng
Ô địa kỹ thuật Geocell được tập kết tại công trình và được bảo quản tốt, tránh các tác nhân gây hại làm ảnh hưởng chất lượng vật liệu cũng như xảy ra mất mát hư hao.

Tập kết ô địa kỹ thuật trên đỉnh mái
Phụ kiện và công cụ máy móc chuyên dụng cũng được chuẩn bị đầy đủ về số lượng như cọc neo nép, Đầu neoclip, thanh cài, thép neo hình J, dây gia cố polyester, búa, dây thít ..

Ghim hình J neo ô địa
Mặt bằng được làm phẳng đầm nén theo đúng tiêu chuẩn hiện hành và đúng hình thức kích thước của bản vẽ thiết kế. Dọn sạch gốc cây, đất đá rác có thể làm thay đổi độ phẳng của bề mặt. Xử lý khu vực nền đất quá yếu dễ bị sụt lún, bổ sung, bù lấp cho các lỗ hổng, hang hốc của mái. Luôn đảm bảo mặt bằng được giữ nguyên kích thước hình học trên suốt tuyến điều này không chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ của mái mà còn tránh tạo ra các điểm sung yếu gây hư hại và ảnh hưởng đến toàn tuyến.
Kiểm tra rãnh neo đã đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật về độ rộng độ sâu. Kiểm tra tiến trình rải vải địa kỹ thuật và các điểm giáp nối.
Thi công ô địa kỹ thuật geocell
- Trước khi rải, đặt tấm Geocell liên tiếp nhau và song song với nhau.
- Dựa vào hướng căng tấm Geocell theo hướng mái dốc từ trên xuống.
- Sử dụng dây rút, đầu neoclip để nối các tấm với nhau:
- Tạo lỗ xuyên qua thành các ô để dùng dây xuyên nối với nhau, định vị toàn bộ tấm.

Thi công neo giữ ô địa kỹ thuật
- Xếp các đầu nối đồng đều với nhau chồng lên nhau tối thiểu 3cm và đảm bảo hình dáng kích thước theo bản vẽ
- Ghim nối các thành (vách) giữa các tấm với nhau, nối với nhau theo chiều dài của tấm

Ghim các tấm ô địa với nhau
- Vị trí đục lỗ thì nên giữ nguyên, các vị trí khác đều phải nối để tránh một vài điểm bỏ qua là nguyên nhân dẫn đến hư hỏng của cả tấm và toàn tuyến thi công
Đóng cọc neo
- Đóng cọc neo chặt xuống vị trí đã xác định với độ sâu tiêu chuẩn để định vị tấm ở trên mái dốc. Độ sâu đề nghị ở đỉnh mái 60cm – 70cm. Ở các vị trí khác từ 40cm – 50cm. Khoảng cách cọc neo ở đỉnh mái dàn đều cho chiều dài tấm khoảng 1m 1 cọc, tại các vị trí khác khoảng 1.5m 1 cọc. Đóng cọc sole với nhau

Đóng cọc neo giữ trên đỉnh mái
- Tiếp tục đóng các cọc neo trong quá trình căng tấm. Khoảng cách đóng từ 1.5m-2m tùy theo địa chất, đóng so le với nhau.
Căng tấm ô địa kỹ thuật Geocell
- Đặt các tấm ô địa Geocell vào hàng cọc neo định vị trên đỉnh kênh và tiến hành căng theo hướng dốc mái đảm bảo độ rộng mở của từng ô và đảm bảo độ phẳng đúng kích thước hình học thiết kế.
- Đóng các cọc neo chốt cuối mỗi tấm và các vị trí theo nguyên tắc phân bổ
Đổ vật liệu chèn vào các ô địa kỹ thuật
- Chuẩn bị đất hoặc các vật liệu khác để đổ vào từng ô địa theo đúng yêu cầu kỹ thuật và hồ sơ thiết kế. Đất hay vật liệu đổ vào ô địa phải đảm bảo không có các vật liệu có kích thước lớn để tránh hư hại tới các thành, vách ngăn.

Thi công nền đất yếu
- Các cọc neo đảm bảo neo giữ ổn định từng tấm và toàn tuyến.
- Sử dụng các cọc neo, cọc khóa J hoặc các loại cọc khác để ghim giữ chặt chẽ các ô địa xuống bề mặt nền móng.
- Đổ lần lượt từ trên xuống dưới, lớp trên đầy mới tiến hành đổ các ô tiếp theo.
Đổ vật liệu phủ lên trên bề mặt ô địa geocell
- Sau khi lấp đầy các ô địa tiến hành đổ lớp vật liệu phủ
- Vật liệu chèn phủ kín bê mặt tấm geocell độ dày từ 5 – 10 cm được đầm nén kiên cố.
- Trong quá trình thi công không tháo nước hoặc chảy xuống mái kênh trong quá trình thi công và sau khi hoàn thiện.
Tóm tắt các bước thi công
- Bước 1 – Chuẩn bị lớp nền, loại bỏ mảnh vụn, đá
- Bước 2- Làm gọn lớp nền
- Bước 3 – Lắp đặt vải địa kỹ thuật và chồng lên nhau (nếu cần)
- Bước 4- Mở rộng một phần các mặt cắt geocell
- Bước 5- Kết nối các phần geocell bằng khóa ATRA
- Bước 6- Nối các phần bên này sang bên kia và kết thúc để kết thúc
- Bước 7 – Giữ các phần mở ra (sử dụng các tùy chọn a, b, c, d) A- Thanh chữ T, B – Neo ATRA, C – Cọc gỗ, D – điền vào chọn các ô bên ngoài)
- Bước 8 – điền Geocells
- Bước 9 – Đổ đầy rải rác
- Bước 10 – Đổ đầy nhỏ gọn
Đội ngũ chất lượng chuyên nghiệp của chúng tôi đảm bảo rằng Geocells được sản xuất với các biện pháp kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt theo các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế để duy trì chất lượng cao nhất của sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng của chúng tôi.
Tác dụng của ô địa kỹ thuật
Tăng lực kháng áp lực thẳng
Khi sử dụng ô địa kỹ thuật, áp lực theo chiều thẳng được tăng cường
Giữ đất bảo vệ bờ kè, mái dốc
Trong quá trình thi công bờ kè mái dốc, đất nền sẽ được bảo vệ không bị sụt lún thất thoát
Bảo vệ vật liệu đắp
Sử dụng ô địa kỹ thuật giúp bảo vệ vật liệu đắp, tạo liên kết và tránh các tác nhân môi trường
Ứng dụng của ô địa kỹ thuật
Ô địa kỹ thuật bảo vệ mái dốc
Sau khi thi công mái dốc, tạo mặt bằng đảm bảo về độ nghiêng và gia cố nền đất mới tiến hành thi công ô địa kỹ thuật. Việc trải ô địa kỹ thuật giúp chống sói mòn mái dốc, hệ thống ô địa được neo giữ bằng đai thép hình chữ J giúp cả hệ thống được gắn kết với nhau
Ô địa kỹ thuật làm mái dốc
Ô địa được xếp chồng lên nhau tạo thành mái dốc thẳng đứng hoặc có độ dốc cao hơn với độ dốc mái taluy, mái dốc thông thường. Nhờ kết hợp với các vật liệu khác giúp mái dốc làm từ ô địa kỹ thuật đạt được cấu trúc vững chắc ổn định
Ô địa kỹ thuật bảo vệ bờ kênh
Bờ kênh hay bờ kè, kênh mương trong hệ thống thủy công thường dễ bị sạt lở nếu không được gia tăng kết cấu. Ô địa kỹ thuật giúp chống xói mòn bờ kênh hoặc thất thoát vật liệu đắp.
Ô địa kỹ thuật trồng cỏ
Mỗi ô địa sau khi đổ đất vào có thể trồng cỏ hoặc trồng cây cảnh quan làm trang trí. Có thể tạo thành chữ hoặc hình vẽ, biểu tượng dựa vào việc thay đổi màu sắc, loại vật liệu điền vào từng ô địa
Quy trình sản xuất ô địa kỹ thuật
Quá trình sản xuất ô địa thực hiện theo quy trình như sau, mô hình sau thể hiện quy trình sản xuất tự động khép kín

Dây chuyền sản xuất ô địa kỹ thuật geocell
Giai đoạn chính để sản xuất gồm có
Giai đoạn 1:
Đun nóng chảy hạt nhựa HDPE và các chất phụ gia khác, Đảm bảo nguyên liệu đầu vào hạt nhựa phải được lựa chọn kỹ càng, đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật đầu vào sản phẩm.

Hạt nhựa được đun nóng chảy
Qua công đoạn đun nóng chảy hạt nhựa và cán thành màng với độ dày 1.5mm.
Giai đoạn 2
Làm nguội màng và chia màng thành tấm lớn trước khi phân thành các thành ô địa với kích thước được xác định từ trước

Giai đoạn cán màng tạo màng
Giai đoạn 3:
Đục lỗ cho các ô địa, kích thước lỗ cũng như số lượng lỗ theo tiêu chuẩn

Dập lỗ cho ô địa
Giai đoạn 4
Phân chia tấm màng thành các vách ô địa với kích thước đã xác định từ trước. Chia tấm bằng việc sắp xếp dao cắt cách nhau kích thước bằng với kích thước chiều cao ô địa

Dao cắt chia tấm
Thành phẩm sau khi hoàn thành

Chia tấm theo chiều cao của ô địa
Giai đoạn 5
Hoàn thành việc cắt, quá trình tiếp theo là hàn nối các tấm với nhau.
Phương pháp thí nghiệm ô địa kỹ thuật:
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN – Tiêu chuẩn Quốc tế ASTMD – Tiêu chuẩn ISO
Hạ Tầng Việt hân hạnh được chung tay xây dựng cơ sở hạ tầng Việt Nam với Slogan: Bền Vững Từ Chân Công Trình
Từ một doanh nghiệp thương mại, Hạ Tầng Việt chuyển mình phát triển theo nhiều hướng.
- Luôn khẳng định là nhà phân phối các sản phẩm với giá rẻ giao hàng nhanh chóng và dịch vụ vì khách hàng
- Phát triển thi công xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp
- Tìm kiếm phát triển sản phẩm mới, nhập khẩu công nghệ vật liệu mới an toàn môi trường hữu ích cho thị trường Việt Nam
- Sản xuất lắp đặt gia công các sản phẩm Việt Nam có thế mạnh, chung tay xây dựng nền sản xuất Việt Nam
Ô địa kỹ thuật Geocell
- Nguyên liệu: HDPE nguyên sinh
- Bề mặt: Nhẵn
- Tỷ trọng: ≥ 0.94 g/cm3
- Hàm lượng Carbon: ≥2 %
- Lực kháng thẳng đứng: ≥1000 N/100mm
- Độ dầy 1.1+/- 0.05 mm
- Khoảng cách giữa các ô địa: 400mm
- Chiều dầy: 7.5 mm
- Màu: đen
Ô địa kỹ thuật kích thước 2.52 m x 14.60 m
- Nguyên liệu: HDPE nguyên sinh
- Chiều dài tấm 60 m
- Chiều rộng tấm 52 m
- Chiều cao ô 52 -:-300 mm
- Khoảng cách mối hàn 712 mm
- Kích thước ô khi căng 503 x 503mm
- Bề mặt: Nhẵn
- Tỷ trọng: ≥ 0.94 g/cm3
- Hàm lượng Carbon: ≥2 %
- Màu: đen
Ô địa kỹ thuật kích thước 2.52 m x 7.3 m
- Nguyên liệu: HDPE nguyên sinh
- Chiều dài tấm 3 m
- Chiều rộng tấm 52 m
- Chiều cao ô 50 -:-300 mm
- Khoảng cách mối hàn 356 mm
- Kích thước ô khi căng 252 x 252mm
- Bề mặt: Nhẵn
- Tỷ trọng: ≥ 0.94 g/cm3
- Hàm lượng Carbon: ≥2 %
- Màu: đen
Ô địa kỹ thuật kích thước 2.52 m x 91.2 m
- Nguyên liệu: HDPE nguyên sinh
- Chiều dài tấm 2 m
- Chiều rộng tấm 52 m
- Chiều cao ô 51 -:-300 mm
- Khoảng cách mối hàn 445 mm
- Kích thước ô khi căng 315 x 315mm
- Bề mặt: Nhẵn
- Tỷ trọng: ≥ 0.94 g/cm3
- Hàm lượng Carbon: ≥2 %
- Màu: đen