Vải địa kỹ thuật VNT34D
₫15,000
- Cường lực chịu kéo: 17 kN/m theo phương pháp thử ASTMD 4595
- Độ giãn dài khi đứt: 65 %
- Chiều dài cuộn: 125m
- Giá bán: 15.000 đồng/m2
- Liên hệ: 0934.602.988 hoặc 0932.223.101
- Mô tả
- Thông tin bổ sung
Mô tả
Lựa chọn đặc biệt loại vải địa kỹ thuật VNT34D
Vải địa kỹ thuật VNT34D là vải địa kỹ thuật có lực kéo đứt 17 kN/m nhưng độ dày lớn hơn so với các loại vải địa cùng cường lực chuyên dùng cho các dự án công trình thủy lợi, nhiệt điện hay các công trình có thiết kế đặc biệt yêu cầu độ dày lớn. Sản phẩm được sản xuất trong nước do nhà máy VNT sản xuất công nghệ Hàn Quốc, nguyên liệu nhập khẩu Châu Âu, Hàn Quốc do Hạ Tầng Việt phân phối toàn quốc đảm bảo chất lượng tốt, giá rẻ và giao hàng nhanh chóng thuận lợi.
Thông số kỹ thuật vải địa VNT34D
Chỉ tiêu | Phương pháp thử | Thiết bị | Đơn vị | VNT34D |
Lực kéo đứt lớn nhất (chiều cuộn, khổ) | ASTM D – 4595 | Zwick/z100 (Đức) | kN/m | 17 |
Khối lượng đơn vị | ASTM D – 5261 | OHAUS (Mỹ) | g/m2 | 250 |
Chiều dầy | ASTM D – 5199 | ELE (Anh) | mm | 2 |
Hệ số thấm | ASTM D – 4491 | BT (Mỹ) | 10-4m/s | 30 |
Độ giãn dài khi đứt (Chiều cuộn, khổ) | ASTM D – 4595 | Zwick/z100 (Đức) | % | 65 |
Lực kéo giật lớn nhất (Chiều cuộn, khổ) | ASTM D – 4632 | Zwick/z100 (Đức) | N | 1040 |
Lực chịu xé lớn nhất (Chiều cuộn, khổ) | ASTMD – 4533 | Zwick/z100 (Đức) | N | 420 |
Lực kháng xuyên CBR | ASTM D – 6241 | Zwick/z100 (Đức) | N | 2730 |
Lực đâm thủng thanh | ASTMD – 4833 | Zwick/z100 (Đức) | N | 530 |
Kích thước lỗ 095 | ASTM D – 4751 | BT-ROTP (Mỹ) | mm | <0,075 |
Chiều dài cuộn | m | 125 | ||
Chiều rộng cuộn | m | 4 | ||
Diện tích | m2 | 500 |
Diễn giải tiêu chuẩn kỹ thuật chính của vải địa kỹ thuật VNT34D
- Cường lực chịu kéo: 17 kN/m theo phương pháp thử ASTMD 4595
- Độ giãn dài khi đứt: 65 %
- Độ dày: 2 mm
- Cường độ chịu xé rách hình thang: 420N theo phương pháp thử ASTM D 4533
- Cường độ chịu kéo giật: 1040 N theo phương pháp thử ASTM D – 4632
- Kháng thủng thanh: 530N theo phương pháp thử ASTM D 4833
- CBR đâm thủng: 2730N theo phương pháp thử DIN 54307
- Trọng lượng: 250 g/m2 phương pháp thử ASTM D 5261
- Chiều dài cuộn: 125m
- Màu: Trắng
Báo giá vải địa kỹ thuật VNT34D
- Giá vải địa kỹ thuật VNT34D tại Hà Nội: 14.000 đồng/m2
- Giá vải địa kỹ thuật VNT34D tại Long AN, Tp. Hồ Chí Minh: 13.800 đồng/m2
- Các loại vải địa kỹ thuật khác xem thêm tại đây
Giới thiệu về vải địa kỹ thuật VNT34D
Vải địa kỹ thuật VNT34D là vải địa kỹ thuật không dệt của Việt Nam sản xuất bằng cách liên kết các sợi PP lại với nhau, thông qua quá trình nhiệt, xuyên kim. Việc xử lý giảm gia nhiệt và gia tăng lượng xơ giúp vải địa VNT34D dày hơn so với các loại thông thường. Vì phải đạt được các tiêu chí về độ dày và cường lực đồng thời tiết giảm lượng nguyên liệu đem lại hiệu quả cao nhất, nhà sản xuất đã phải tính toán về khối lượng xơ sử dụng, tốc độ trải xơ, số lần xuyên kim và mức gia nhiệt.
Các đặc tính về cường lực, độ dày của vải địa 34D giúp nâng cao hiệu quả ứng dụng cho công trình hơn so với các loại vải địa kỹ thuật có phương pháp sản xuất thông thường.
Tác dụng của vải địa kỹ thuật VNT34D
- Chức năng thẩm thấu: Với khả năng thoát nước tốt nhờ kích thước lỗ 095 <0,075 micron
- Chức năng gia cường: Tăng lực kháng đứt cho đất 17 kN/m
- Chức năng phân cách: Trọng lượng 250 g/m2 vải địa kỹ thuật VNT34D tạo thành lớp phân cách giữa nền đất đắp và nền đất yếu, giữ không cho những hạt mịn thoát ra nhờ đó mà bảo toàn được nền đất đắp
- Sử dụng vải địa kỹ thuật giúp thoát nước nền đất nhanh nhưng không thất thoát đất, không sụt lún.
- Các chức năng khác của vải địa kỹ thuật không dệt như: tiêu thoát, lọc ngược
Ứng dụng của vải địa kỹ thuật VNT34D
Ngoài ứng dụng của vải địa kỹ thuật nói chung thì vải địa VNT34D có đặc trưng riêng nên có thể sử dụng vào các ứng dụng chuyên biệt hơn.
vải kỹ thuật được sử dụng trong các công trình thi công đường bộ, đường sắt, đập, kênh sông và các công trình ven sông, kè, thoát nước và tường chắn phù sa với mục đích gia cố và ổn định đất, xây dựng sân thể thao, bồi lắng và chống xói mòn, nông nghiệp và nhiều ứng dụng bền vững khác.
Các công trình xây dựng dùng vải địa kỹ thuật có thể được phân thành các loại sau:
- Công trình đường bộ, đường cao tốc, đường tỉnh: sử dụng tách cốt liệu khỏi lớp đất nền và lọc để cho phép nước đi qua tự do từ lớp đất yếu, ẩm ướt vào lớp cốt liệu do áp lực nước lỗ rỗng dư thừa trong quá trình đó, để cải thiện tối ưu hiệu suất đường.
- Công trình đường sắt, đường sân bay: Các loại vải địa được sử dụng để tách đất khỏi lớp đất phụ mà không cản trở sự lưu thông của nước ngầm. Mỗi lớp vật liệu địa chất bền vững ngăn chặn việc đi sang một bên do va chạm và rung chuyển khi chạy tàu.
- Bảo vệ đê kè
- Giúp chống xói mòn đất: Kiểm soát xói mòn là lĩnh vực phát triển chính quan trọng nhất đối với các ứng dụng của vải địa kỹ thuật trong công trình dân dụng. Vải địa kỹ thuật bảo vệ bờ sông khỏi xói mòn do dòng chảy.
- Thoát nước cho các công trình dùng kết hợp với vỉ thoát nước
- Nông nghiệp như màng phủ bảo vệ cây hoặc túi vải trồng cây, túi vải ươm cây.
- Nuôi trồng thủy sản như làm hồ nuôi tôm cá có phủ thêm màng chống thấm bạt lót hồ
- Sinh thái cảnh quan môi trường
Mua vải địa kỹ thuật VNT34D ở đâu
Mua vải địa kỹ thuật Hà Nội: 17A Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân Hà Nội: 0243.6687.283 – 0787.666.210 – 0932.223.101
Mua vải địa kỹ thuật không dệt tại Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Nam + Nam Trung bộ tại kho: 06 Ấp Đình, Tân Xuân, Hóc Môn, Tp. HCM: 0787.666.070
Văn phòng chi nhánh miền Nam : 0902.999.803 – 0902.880.700
Thông tin bổ sung
Trọng lượng | 125 kg |
---|---|
Kích thước | 125 × 4 × 0.2 cm |
Cường lực | 17 kN/m |
Brand | VNT |