Màng chống thấm Bentonite GCL ART5000
- Khối lượng Bentonite: 4700 g/m2 theo Phương pháp thử ASTMD 5993
- Khối lượng Vải địa kỹ thuật không dệt ≥ 180 g/m2 Phương pháp thử ASTMD 5261
- Khối lượng Vải địa kỹ thuật dệt ≥ 110 g/m2 Phương pháp thử ASTMD 5261
- Chỉ số trương nở Bentonite ≥ 24 Ml/2g theo ASTMD 5890
- Độ tách nước Bentonite ≤ 18 ml theo ASTMD 5891
- Hệ số thấm ≤ 5×10^-12 m/s
- Cường độ chịu kháng bóc ≥ 60 N theo ASTMD 6496
- Khổ rộng: 5.7 m
- Chiều dài cuộn 30 ÷ 45 m
- Mô tả
Mô tả
Màng chống thấm Bentonite GCL ART5000
Màng chống thấm Bentonite GCL ART5000 do Hạ Tầng Việt cung cấp là màng tổng hợp các lớp vật liệu gồm vải địa kỹ thuật không dệt, vải địa kỹ thuật dệt và lớp sét tổng hợp Bentonite có tác dụng chống thấm với tính chất tương tự như đất sét nhưng với nhiều tính năng ưu việt.
Trong các sản phẩm có khả năng chống thấm ngoài màng chống thấm HDPE, màng chống thấm bentonite GCL là một trong các vật liệu với đặc thù kỹ thuật đặc biệt thường được các đơn vị thi công chống thấm công trình hố xử lý rác thải, đóng phủ bãi rác và chống thấm hầm móng công trình. Xem thêm
- Ngoài màng chống thấm Bentonite ART5000 còn có các loại khác như Art3000, ART4000 chi tiết báo giá và tiêu chuẩn kỹ thuật như sau:
Báo giá màng chống thấm bentonite
T Tên
Giá (VND/m2) 1 Giá màng chống thấm Bentonite GCL ART3000 62.000 2 Giá màng chống thấm Bentonite GCL ART5000 Liên hệ: 093223101 3 Giá màng chống thấm Bentonite GCL ART4000 Liên hệ: 0934602988 Đơn giá cập nhật mới nhất
Tiêu chuẩn kỹ thuật màng chống thấm bentonite
Chỉ tiêu – Properties Bentonite ART 3000 Bentonite ART 4000 Bentonite ART 5000 Khối lượng Bentonite g/m2 2700 3700 4700 Khối lượng Vải địa kỹ thuật không dệt g/m2 ≥ 180 ≥ 180 ≥ 180 Khối lượng Vải địa kỹ thuật dệt g/m2 ≥ 110 ≥ 110 ≥ 110 Chỉ số trương nở Bentonite g/m2 ≥ 24 ≥ 24 ≥ 24 Độ tách nước Bentonite g/m2 ≤ 18 ≤ 18 ≤ 18 Hệ số thấm m/s ≤ 5×10^-11 ≤ 3×10^-11 ≤ 3×10^-12 Cường độ chịu kháng bóc N ≥ 60 ≥ 60 ≥ 60 Khổ rộng m 5.7 5.7 5.7 Chiều dài cuộn m 30 ÷ 45 30 ÷ 45 30 ÷ 45
Màng chống thấm Bentonite GCL ART5000 là gì ?
Là màng sét có tổng khối lượng 3 lớp lần lượt như sau: lớp Bentonite 4700 g/m2, lớp Vải địa kỹ thuật không dệt là ≥ 180 g/m2 và lớp Vải địa kỹ thuật dệt là ≥ 110 g/m2 có tác dụng chống thấm các công trình dự án như hố xử lý rác thải, hồ sinh thái hay khu khai thác khoáng sản….
Tiêu chuẩn kỹ thuật màng chống thấm Bentonite ART5000
Cấu tạo gồm:
- Khối lượng Bentonite: 4700 g/m2 theo Phương pháp thử ASTMD 5993
- Khối lượng Vải địa kỹ thuật không dệt ≥ 180 g/m2 Phương pháp thử ASTMD 5261
- Khối lượng Vải địa kỹ thuật dệt ≥ 110 g/m2 Phương pháp thử ASTMD 5261
- Chỉ số trương nở Bentonite ≥ 24 Ml/2g theo ASTMD 5890
- Độ tách nước Bentonite ≤ 18 ml theo ASTMD 5891
- Hệ số thấm ≤ 5×10^-12 m/s
- Cường độ chịu kháng bóc ≥ 60 N theo ASTMD 6496
- Khổ rộng: 5.7 m
- Chiều dài cuộn 30 ÷ 45 m
Đặc tính kỹ thuật
- Tổng trọng lượng Bentonite ART 5000 g/m2
- Lớp lót vải địa kỹ thuật dệt cấu tạo từ xơ PE cường lực cao, bền kháng UV, có tác dụng gia tăng cường lực, giảm độ giãn, chống xuyên thủng, kháng bục và ngăn cách giữa lớp vật liệu đắp và màng keo dạng bột Bentonite
- Lớp Bentonite dạng bột có khả năng trương nở khi gặp nước và chống thấm tuyệt đối. Khả năng kết dính và dẻo dai bền với môi trường.
- Lớp vải địa kỹ thuật không dệt cấu tạo từ xơ PP liên kết vô hường có cường lực cao, là lớp đệm bảo vệ lớp Bentonite với các vật sắc nhọn của mặt bằng.
Tác dụng của Màng chống thấm Bentonite GCL ART5000
- Chôn lấp chất thải
- Tác dụng lót đáy hồ chứa chất nhiễm bẩn
- Tác dụng phủ đóng bãi chôn lấp
- Tác dụng chống thấm cho đê kè mương đập thủy điện
Do có 3 lớp mỗi lớp có đặc tính kỹ thuật khác nhau nên màng sét tổng hợp hội đủ các yếu tố như chống thấm, kháng bục, kháng đứt, chống xé rách, giảm độ dãn dài và khả năng trương nở chống thất thoát nền đất
Hướng dẫn thi công màng chống thấm Bentonite GCL
Lớp bột SodiumBentonite nằm giữa các lớp vải địa kỹ thuật không dêt và dệt có khả năng trương nở tới 1000% khi ngậm nước, nhưng do nằm trong không gian được khống chế bởi các lớp vải địa kỹ thuật bằng phương pháp xuyên kim nên các hạt SodiumBentonite sắp xếp đặc, chắc tạo thành tấm màng có khả năng chống thấm cao.
Chính vì vậy, khi thi công cần chú ý các vấn đề sau:
– Độ ẩm khi thi công không quá 70%.
– Mặt bằng khô thoáng cho đến khi quá trình trải màng đã hoàn thành.
– Các lớp màng phải được xếp lồng ghép mép với nhau.
– Tiến hành thi công theo các phương pháp cụ thể sau:
Phương pháp Rải màng:
+ Trên mái dốc (Slop) hoặc mặt phẳng nghiêng rải theo chiều dọc cuộn từ đỉnh mái (top of slop) xuống chân của mái (toe of slop), nghĩa là các đường chồng mí chạy theo chiều dọc mái.
+ Nếu chống thấm cho đập đất phải rải kéo dài các tấm màng cách đường chân khay ít nhất 25 m (82.5 feets) sau đó cắt ngang dòng thấm và sâu hơn độ sâu của nó là 0,3 m. Xem Hình H.9.
+ Khoảng cách chồng mí (overlap) là 15 cm.
+ Trên mặt phẳng không qui định hướng rải và độ dài các tấm màng mà chỉ cần tính toán cách rải sao cho tổng chiều dài các đường hàn nối là nhỏ nhất, ít phải cắt màng nhất.
Phương pháp gắn nối màng chống thấm bentonite
1) Lật tấm màng nằm phía trên lên và vệ sinh diện tích gắn nối.
2) Rải đều một lớp mỏng bột khô SodiumBentonite lên diện tích gắn nối của tấm nằm phía dưới bằng xe rải đẩy tay hoặc bằng các công cụ cầm tay.
3) úp tấm trên lại đúng như vị trí ban đầu. Kết thúc công đoạn gắn nối.
Phương pháp Sửa chữa, hàn vá:
Công tác sửa chữa, hàn vá lỗ thủng, rách được tiến hành sau khi rải và hàn kết nối các tấm màng đã kết thúc. Điều quan trọng là không được bỏ sót bất kỳ lỗ thủng, vết rách nào, đồng thời phải phát hiện và đánh dấu những vị trí xung yếu cần phải gia cố sau đó tiến hành hàn vá, sửa chữa. Việc hàn vá, sửa chữa tuy đơn giản: Chỉ cần rải kín một lớp bột SodiumBentonite mỏng lên diện tích hàn sau đó úp miếng vá lên là xong
Như vậy để bảo đảm vật liệu không bị trương nở trước khi lắp đặt cần giữ vật liệu trong môi trường có độ ẩm không vượt quá 70% trong quá trình vận chuyển và lưu kho. Điều này quả là một thử thách không nhỏ đối với nền kinh tế hiện tại và trong điều kiện khí hậu ẩm ướt của Việt Nam chúng ta.